Mục lục bài viết
ToggleTrong những năm gần đây, các trường đại học ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển về chất lượng giảng dạy tốt nhất. Vậy điều gì làm nên sự khác biệt giữa các trường với nhau? Quý khách đã biết phân biệt các tên trường đại học bằng tiếng Anh của nước ta hay chưa? Bài viết hôm nay Việt Uy Tín sẽ liệt kê đầy đủ tên trường và đặc điểm nhận diện của từng trường ở các vùng miền khác nhau trong nước.
Tên trường Đại học bằng Tiếng Anh – khu vực miền Bắc
Hiện nay, nền giáo dục của Việt Nam ta có xu thế phát triển vượt bậc với số lượng các trường Đại học xuất hiện trên khắp cả nước. Nổi bậc trong đó là Top các tên trường đại học khu vực miền Bắc bằng tiếng Anh bên dưới:
STT | Trường ĐH tiếng Việt | Trường ĐH tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
1 | ĐH Ngoại thương | Foreign Trade University | /ˈfɒrən treɪdˌjuːnɪˈvɜːsəti/ | FTU |
2 | ĐH Quốc gia | Vietnam National University | /Vietnam ˈnæʃənəl ˌjunəˈvɜrsəti/ | VNU |
3 | ĐH Kinh tế quốc dân | National Economics University | /ˈnæʃənəl ˌɛkəˈnɑmɪks ˌjunəˈvɜrsəti/ | NEU |
4 | ĐH Khoa học Tự nhiên | University of Science | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈsaɪəns/ | US |
5 | ĐH Thương mại | Vietnam University of Commerce | /Vietnamˌjunəˈvɜrsəti əv ˈkɑmərs/ | VUC |
6 | ĐH Sư phạm | Hanoi National University of Education | /Hanoi ˈnæʃənəl ˌjunəˈvɜrsəti əv ˌɛʤəˈkeɪʃən/ | HNUE |
7 | ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn | University of Social Science & Humanities | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈsoʊʃəl ˈsaɪəns & hjuˈmænɪtiz/ | USSH |
8 | ĐH Hà Nội | Hanoi University | /Hanoiˌjunəˈvɜrsəti/ | HANU |
9 | ĐH Y Hà Nội | Medical University | /ˈmɛdəkəl ˌjunəˈvɜrsəti/ | HMU |
10 | ĐH Ngoại ngữ | University of Languages & International Studies | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈlæŋɡwəʤəz & ˌɪntərˈnæʃənəl ˈstʌdiz/ | ULIS |
11 | ĐH Bách khoa Hà Nội | University of Science & Technology | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈsaɪəns & tɛkˈnɑləʤi/ | HUST |
12 | ĐH Xây dựng | National University of Civil Engineering | /ˈnæʃənəl ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈsɪvəl ˈɛnʤəˈnɪrɪŋ/ | NUCE |
13 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | Hanoi Architectural University | /Hanoiˌɑrkəˈtɛkʧərəl ˌjunəˈvɜrsəti/ | HAU |
14 | ĐH Y tế Công cộng HN | Hanoi University of Public Health | /Hanoi ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈpʌblɪk hɛlθ/ | HUPH |
15 | ĐH Công nghệ | University of Engineering and Technology | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈɛnʤəˈnɪrɪŋ ənd tɛkˈnɑləʤi/ | UET |
16 | ĐH Hàng hải | Vietnam Maritime University | /Vietnam ˈmɛrəˌtaɪm ˌjunəˈvɜrsəti/ | VIMARU/VMU |
17 | ĐH Mỏ Địa Chất | Hanoi University of Mining & Geology | /Hanoiˌjunəˈvɜrsəti əv ˈmaɪnɪŋ & ʤiˈɑləʤi/ | HUMG |
18 | ĐH Nông Lâm | University of Agriculture & Forestry | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈæɡrɪˌkʌlʧər & ˈfɔrəstri/ | UAF |
19 | ĐH Tài nguyên và Môi trường | University of Natural Resources and Environment | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈnæʧərəl ˈrisɔrsɪz ənd ɪnˈvaɪrənmənt/ | UNRE |
20 | Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam | Vietnam National University of Agriculture | /Vietnamˈnæʃənəl ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈæɡrɪˌkʌlʧər/ | VNUA |
21 | Học Viện Âm nhạc Quốc gia VN | Vietnam National Academy of Music | /Vietnam ˈnæʃənəl əˈkædəmi əv ˈmjuzɪk/ | VNAM |
22 | ĐH Điện lực | Electric Power University | /ɪˈlɛktrɪk ˈpaʊər ˌjunəˈvɜrsəti/ | EPU |
23 | ĐH Kinh doanh & Công nghệ HN | Hanoi University of Business and Technology | /Hanoiˌjunəˈvɜrsəti əv ˈbɪznəs ənd tɛkˈnɑləʤi/ | HUBT |
24 | ĐH Lâm nghiệp | Vietnam National Forestry University | /Vietnamˈnæʃənəl ˈfɔrəstri ˌjunəˈvɜrsəti/ | VNUF |
25 | ĐH Công nghiệp HN | Hanoi University of Industry | /Hanoi ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈɪndəstri/ | HAUI |
26 | ĐH Luật HN | Hanoi Law University | /Hanoi lɔ ˌjunəˈvɜrsəti/ | HLU |
27 | Học Viện Bưu Chính Viễn Thông | Posts and Telecommunications Institute of Technology | /poʊsts ənd ˌtɛləkəmˌjunəˈkeɪʃənz ˈɪnstəˌtut əv tɛkˈnɑləʤi/ | PTIT |
28 | ĐH Giao thông vận tải HN | Hanoi University of Transport & Communications | /Hanoiˌjunəˈvɜrsəti əv ˈtrænspɔrt & kəmˌjunəˈkeɪʃənz/ | UTC |
29 | ĐH Nội vụ | University of Home Affairs | /ˌjunəˈvɜrsəti əv hoʊm əˈfɛrz/ | HUHA |
30 | ĐH Văn hóa HN | Hanoi University of Culture | /Hanoiˌjunəˈvɜrsəti əv ˈkʌlʧər/ | HUC |
31 | HV Báo chí & Tuyên truyền | Academy of Journalism and Communication | /əˈkædəmi əv ˈʤɜrnəˌlɪzəm ənd kəmˌjunəˈkeɪʃən / | AJC |
32 | ĐH Giáo dục | University of Education | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˌɛʤəˈkeɪʃən/ | VNU -UED |
33 | HV Ngân hàng | Banking Academy | /ˈbæŋkɪŋ əˈkædəmi/ | BA |
34 | HV Tòa Án | Vietnam Court Academy | /Vietnam kɔrt əˈkædəmi/ | VCA |
35 | ĐH Tài chính – Ngân hàng | Financial & Banking University | /fəˈnænʃəl & ˈbæŋkɪŋ ˌjunəˈvɜrsəti/ | FBU |
36 | ĐH Thăng Long | Thang Long University | /Thang Long ˌjunəˈvɜrsəti/ | TLU |
37 | ĐH FPT | FPT University | /FPTˌjunəˈvɜrsəti/ | FPT |
38 | ĐH Sân khấu – Điện Ảnh HN | Hanoi Academy of Theatre and Cinema | /Hanoi əˈkædəmi əv ˈθiətər ənd ˈsɪnəmə/ | SKDA |
39 | ĐH Lao động – Xã hội | University of Laboratory & Social Affairs | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈlæbrəˌtɔri & ˈsoʊʃəl əˈfɛrz/ | ULSA |
40 | ĐH Công đoàn | Vietnam Trade Union University | /Vietnam treɪd ˈjunjən ˌjunəˈvɜrsəti/ | |
41 | ĐH Dược HN | Hanoi University of Pharmacy | /Hanoi ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈfɑrməsi/ | HUP |
42 | HV Khoa học quân sự | Military Science Academy | /ˈmɪləˌtɛri ˈsaɪəns əˈkædəmi/ | MSA |
43 | ĐH Mỹ thuật công nghiệp | University of Industrial Fine Art | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ɪnˈdʌstriəl faɪn ɑrt/ | UIFA |
44 | ĐH Phòng cháy chữa cháy | University of Fire Fighting and Prevention | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈfaɪər ˈfaɪtɪŋ ənd priˈvɛnʃən/ | UFFP |
Tên trường Đại học bằng Tiếng Anh – khu vực miền Nam
Ở miền Nam nước ta, tên trường đại học bằng tiếng Anh thuộc đại học quốc gia có tên giống với các cơ sở ở phía Bắc. Dưới đây là một số trường đào tạo tại Hồ Chí Minh.
STT | Trường ĐH tiếng Việt | Trường ĐH tiếng Anh | Phiên âm | Viết tắt |
1 | ĐH Kinh tế – Tài chính | University of Economics & Finance | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˌɛkəˈnɑmɪks & fəˈnæns/ | UEF |
2 | ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM | University of Information Technology | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˌɪnfərˈmeɪʃən tɛkˈnɑləʤi/ | UIT |
3 | ĐH Kinh tế – Luật | University of Economics & Laws | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˌɛkəˈnɑmɪks & lɔz/ | UEL |
4 | ĐH Công nghệ TPHCM | Ho Chi Minh City University of Technology | /Ho Chi Minh ˈsɪti ˌjunəˈvɜrsəti əv tɛkˈnɑləʤi/ | HUTECH |
5 | ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM | University of Technology and Education | /ˌjunəˈvɜrsəti əv tɛkˈnɑləʤi ənd ˌɛʤəˈkeɪʃən/ | HCMC – HCMUTE |
6 | ĐH Ngoại ngữ – Tin học TPHCM | University of Foreign Languages – Information Technology | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈfɔrən ˈlæŋɡwəʤəz ˌɪnfərˈmeɪʃən tɛkˈnɑləʤi/ | HUFLIT |
7 | ĐH Văn Lang | Van Lang University | /Van Lang ˌjunəˈvɜrsəti/ | VLU |
8 | ĐH Giao thông Vận tải TPHCM | University of Transport | /ˌjunəˈvɜrsəti əv ˈtrænspɔrt/ | UT |
9 | ĐH Công nghiệp Thực phẩm | HCM University of Food Industry | /Ho Chi Minhˌjunəˈvɜrsəti əv fud ˈɪndəstri/ | HUFI |
10 | ĐH Tài nguyên – Môi trường | HCM University of Resources & Environment | /Ho Chi Minhˌjunəˈvɜrsəti əv ˈrisɔrsɪz & ɪnˈvaɪrənmənt/ | NRE |
Ngoài các trường đại học ở trên, Qúy khách có thể tham khảo thêm tên trường đại học bằng tiếng Anh ở các cơ sở ở các miền khác, như là: miền Trung, khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hoặc các tỉnh Tây Nguyên.
Tóm lại, chủ đề từ vựng về tên trường đại học bằng tiếng Anh ở Việt Nam rất phong phú. Tuy nhiên, Quý khách cần phân biệt một số cơ sở đào tạo với tên viết tắt riêng biệt để tránh sử dụng sai trong các trường hợp quan trọng. Quý khách muốn tìm hiểu thêm nhiều chủ đề từ vựng khác thì hãy theo dõi Việt Uy Tín ngay nhé!