Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Thủ tục như thế nào?
Trong một số giao dịch, khi các bên mua bán hoặc chuyển nhượng tài sản có giá trị sẽ thực hiện đặt cọc. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa hiểu cụ thể hợp đồng đặt cọc là gì? Hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không? Bài viết dưới đây dịch thuật Việt Uy Tín sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này. Cùng theo dõi nhé.
Khi đặt cọc và làm hợp đồng thì có cần công chứng không? Tìm hiểu bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé
Hợp đồng đặt cọc là gì?
Theo khoản 1 điều 328 Bộ luật dân sự 2015 quy định về khái niệm đặt cọc như sau:
"Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng."
Như vậy, chúng ta có thể hiểu đơn giản hợp đồng đặt cọc chính là hợp đồng được lập ra để đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của các bên.
Hợp đồng đặt cọc có cần phải công chứng hay không?
Trước khi trả lời chính xác câu hỏi này, chúng ta cần tìm hiểu rõ về mục đích của việc lập ra hợp đồng đặt cọc. Theo đó, hợp đồng đặt cọc được lập ra nhằm:
- Để đảm bảo giao kết một hợp đồng dân sự khác
- Để thực hiện một hợp đồng dân sự đã giao kết đúng với thỏa thuận.
Bộ luật dân sự quy định hợp đồng đặt cọc cần phải lập ra dưới dạng văn bản. Ngoài ra, luật cũng không quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng. Tuy nhiên, để đảm bảo tính pháp lý và tránh những trường hợp tranh chấp xảy ra giữa các bên. Chúng ta vẫn nên thực hiện công chứng hợp đồng đặt cọc.
Luật không quy định hợp đồng đặt cọc bắt buộc phải công chứng
Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc được thực hiện thế nào?
Theo Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định việc thực hiện thủ tục công chứng sẽ được tiến hành theo các bước như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ: Phiếu yêu cầu công chứng; dự thảo hợp đồng, giao dịch; bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng; bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng...
- Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
- Bước 3: Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu nội dung có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội... thì công chứng viên phải chỉ rõ để người yêu cầu công chứng sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
- Bước 4: Hai bên tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch bằng hoặc công chứng viên đọc lại cho người yêu cầu công chứng nghe.
- Bước 5: Nếu hai bên đồng ý nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào các trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản trình bản chính của những giấy tờ trong bản hồ sơ để kiểm tra, đối chiếu.
- Bước 6: Nộp phí và nhận kết quả.
Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc
Khi nào hợp đồng đặt cọc có hiệu lực?
Theo quy định tại Điều 122 Bộ Luật Dân sự năm 2005 nêu rõ hợp đồng đặt cọc là một giao dịch dân sự. Vì vậy, hợp đồng đặt cọc có hiệu lực khi có sự ký kết của hai bên chủ thể; hợp đồng phải được thành lập bằng văn bản; người tham gia có năng lực hành vi dân sự và không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 5 Luật Công chứng 2014, hiệu lực pháp lý của hợp đồng đặt cọc có công chứng quy định như sau: "Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng".
Thông qua bài viết này, bạn đã hiểu được phần nào những thông tin liên quan đến hợp đồng đặt cọc. Kèm theo đó là giải đáp cho thắc mắc hợp đồng đặt cọc có cần công chứng không. Hy vọng những thông tin từ Việt Uy Tín sẽ giúp bạn giải quyết một số vấn đề trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến đặt cọc.