You are here:

Hướng dẫn cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh

Tiền tệ là một trong những chủ đề quan trọng khi học bất kỳ ngôn ngữ nào. Để có thể học tập, làm việc và sinh sống tại một quốc gia nào đó, việc hiểu biết tiền tệ sẽ giúp ích rất lớn. Dưới đây là phần hướng dẫn cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh cơ bản mà Việt Uy Tín gửi đến nhằm giúp bạn có thể giao tiếp thuận lợi hơn khi đi du lịch, học tập hay nói chuyện với người bản địa.

Từ vựng về tiền tệ bằng tiếng Anh

Một số từ vựng cần thiết mà bạn cần phải nắm chắc để đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh chính xác. Cụ thể:

A Hundred/ˈhʌndrəd/Một trăm
A Thousand/ˈθaʊz(ə)nd/Một ngàn
A Million/ˈmɪljən/Một triệu
Millionaire/ˌmɪljəˈneə(r)/Triệu phú
A Billion/ˈbɪljən/Một tỷ
Billionaire/ˌbɪljəˈneə(r)/Tỷ phú
Cent/sɛnt/Đồng xu
Cash/kæʃ/Tiền mặt
Cheque/tʃek/Séc
Khi đi du lịch hay giao tiếp với người bản địa, việc đưa các giá trị tiền tệ và hội thoại gần như là điều hiển nhiên thường phải gặp

Khi đi du lịch hay giao tiếp với người bản địa, việc đưa các giá trị tiền tệ và hội thoại gần như là điều hiển nhiên thường phải gặp

Cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh

Cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng Anh thật ra không quá khó. Tuy nhiên, Quý khách cần phải nắm rõ được một vài nguyên tắc sau đây:

  • Dùng dấu phẩy để ngăn cách hàng trăm, hàng ngàn, hàng tỷ khi giá trị tiền tệ bắt đầu từ hàng hàng nghìn trở lên
  • Nên sử dụng “A” thay cho “One”
  • Trước con số cuối cùng, phải sử dụng “And”
  • Với những con số từ 21 – 99, khi viết phải thêm dấu gạch nối ngang. Hoặc các số ghép được cấu tạo từ hai trở lên thì dùng dấu gạch ngang để nối.

Ví dụ: Forty-four (44), Twenty-two (22)…

  • Khi nhận thấy giá trị số tiền lớn hơn, cần thêm “s” sau đơn vị tiền tệ
  • Cách đọc tiền có sử dụng “Only”, là để chỉ giá trị tiền mang nghĩa chẵn.

Ví dụ: 

  • Năm triệu đồng chẵn (5.000.000 VNĐ): Five million Vietnam dongs (only)
  • Bảy triệu, hai trong, sáu mươi chín nghìn đồng (7.269.000 VNĐ): Seven million two hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs
  • Bốn mươi tám đô la (48$): Forty-eight dollars
  • Một trăm sáu mươi chín đô la (169$): A hundred and sixty-nine euros

Cách đọc số tiền lẻ trong tiếng Anh

Muốn tách giữa tiền lẻ và tiền chẵn. Có thể chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nào nhỏ hơn hoặc dùng từ “point”.

Ví dụ: 

  • $47.82: Forty-seven dollars and eighty-two cents/ Forty-seven point eighty-two dollars
  • 41.79€: Forty-one euros seventy-nine

Các trường hợp đặc biệt:

  • $0.01 = one cent = a penny
  • $0.05 = fifty cents – a nickel
  • $0.25 = twenty – five cents – a quarter
  • $0.5 = fifty cents = half dollar

Cách đọc số tiền USD bằng tiếng Anh

USD là đồng tiền quy định cho Hoa Kỳ. Đọc là dollar (đô -la). Quý khách có thể đọc số tiền bằng tiếng Anh có đơn vị đồng dollar theo ví dụ dưới đây:

  • 2.000.000 USD:  Two million US dollars (only)
  • 598 USD: Five hundred and ninety-eight dollar

Cách đọc số tiền Việt Nam bằng tiếng Anh

Tương tự như đọc đồng USD, đọc tiền tệ Việt Nam trong tiếng Anh cũng như vậy. Ví dụ:

  • 7.000.000 VND: Seven million Vietnam dongs (only)
  • 684.000 VND: Six hundred and eighty-four Vietnam dongs.
Cách đọc tiền tệ bằng tiếng Anh cũng có nhiều điểm tương đồng như cách đọc tiền trong tiếng Việt. Chỉ cần thêm đơn vị tiền sau khi đọc số theo một vài nguyên tắc cơ bản là được.

Cách đọc tiền tệ bằng tiếng Anh cũng có nhiều điểm tương đồng như cách đọc tiền trong tiếng Việt. Chỉ cần thêm đơn vị tiền sau khi đọc số theo một vài nguyên tắc cơ bản là được.

Cách đọc với số tiền không cụ thể

Ngoài những con số, khi đọc tiền rất dễ gặp phải trường hợp số tiền không cụ thể. Lúc này, ta đọc như sau:

  • Thousand of dollar: hàng nghìn… (dollar). Sử dụng trong tình huống hàng nghìn và không có con số xác định.

Ví dụ: My mother has thousands of dollars (Mẹ tôi có hàng nghìn đô-la.)

  • Million of currency: Hàng triệu – tiền tệ. Sử dụng với tình huống ước lượng hàng triệu USD mà không có con số cụ thể.

Ví dụ: We spent over millions of dollars for our travel (Chúng tôi đã dành hơn triệu đô-la cho chuyến du lịch của mình.)

Một số đơn vị tiền tệ hay gặp trong tiếng Anh

Dưới đây là một số đơn vị tiền tệ hay gặp trogn tiếng Anh:

Đơn vị tiềnKý hiệu viết tắtĐất nước
US DollarUSDMỹ
EuroEURSử dụng trong Liên minh Châu Âu
British PoundGBPAnh
Indian RupeeINRẤn Độ
Australian DollarAUDÚc
Canadian DollarCADCanada
Singapore DollarSGDSingapore
Swiss FrancCHFThụy Sĩ và Liechtenstein
Malaysian RinggitMYRMalaysia
Japanese YenJPYNhật Bản
Chinese Yuan RenminbiCNYTrung Quốc
Vietnamese DongVNDViệt Nam

Trên đây là những chia sẻ về cách đọc đơn vị tiền tệ bằng tiếng AnhViệt Uy Tín muốn gửi đến Quý khách. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp cho quá trình học tập, làm việc hoặc giao tiếp hằng ngày của Quý khách trở nên thuận tiện hơn.

>>> Xem ngay bài viết: Dịch vụ dịch thuật tiếng Anh nhanh, chuẩn xác 100%

DỊCH VỤ CỦA VIỆT UY TÍN
DỰ ÁN HOÀN THÀNH NỔI BẬT
BÀI VIẾT ĐỌC NHIỀU NHẤT
Quý khách chỉ cần điền các thông tin cơ bản và chọn "Nhận báo giá". Mọi thông tin đều được chúng tôi cam kết bảo mật 100%.Các chuyên viên của Việt Uy Tín sẽ tiếp nhận thông tin, phân tích và liên hệ báo giá chính xác nhất cho Quý khách trong thời gian sớm nhất.

Email hỗ trợ: cs@vietuytin.vn